Tham khảo Lớp tàu khu trục L và M

Ghi chú

  1. Sơ đồ tấn công máy bay ném bom tầm cao: Mục tiêu với tốc độ 240 dặm mỗi giờ ở độ cao 12.000 ft được ước lượng có thời gian chịu đựng hỏa lực khoảng 75 giây, từ khi nó đi vào tầm bắn hiệu quả của pháo góc cao cho đến khi nó bay vào tầm tối thiểu của pháo 5.25 năng đến 70°. Một tàu khu trục lớp Tribal với pháo có góc nâng 40°Có khả năng đối đầu với một mục tiêu tương tự trong 37 giây. Hodges 1971, tr. 32Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHodges1971 (trợ giúp)
  2. "Trên lý thuyết, pháo 5 inch có thể đối phó với máy bay ném bom bay ngang hay máy bay ném bom-ngư lôi; nó không thể bắn đủ nhanh để ngăn ngừa mối đe dọa của máy bay ném bom bổ nhào, mà khôi hài thay, có thể lại là mối đe dọa nguy hiểm nhất đối với nhưng con tàu cơ động nhanh như tàu khu trục." Friedman 2004, tr. 203Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFriedman2004 (trợ giúp)
  3. 12.7 cm/50 (5") 3rd Year Type: "Tuy nhiên, tốc độ xoay rất chậm và thiếu sót bộ nạp đạn bằng điện khiến các bệ pháo này hầu như vô dụng đối với những máy bay di chuyển nhanh trong Thế Chiến II."
  4. Tác giả Campbell ghi nhận rằng không có tàu khu trục Đức hay Ý nào có một hệ thống kiểm soát hỏa lực góc cao (phòng không), và hệ thống của Nhật Bản rất thô sơ. Campbell 1985Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)

Chú thích

  1. March 1966Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMarch1966 (trợ giúp)
  2. 1 2 Hodges & Friedman 1979Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHodgesFriedman1979 (trợ giúp)
  3. March 1966, tr. 358Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMarch1966 (trợ giúp)
  4. March 1966, tr. 371Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMarch1966 (trợ giúp)
  5. English 2001, tr. 115Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEnglish2001 (trợ giúp)
  6. Gardiner & Chumbley 1995, tr. 516Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardinerChumbley1995 (trợ giúp)

Thư mục

  • Campbell, John (1985). Naval Weapons of World War II. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-459-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
  • English, John (2001). Afridi to Nizam: British Fleet Destroyers 1937–43. Gravesend, UK: World Ship Society. ISBN 0-905617-95-0 Kiểm tra giá trị |isbn=: giá trị tổng kiểm (trợ giúp). Đã bỏ qua tham số không rõ |ignore-isbn-error= (gợi ý |isbn=) (trợ giúp)
  • Friedman, Norman (2006). British Destroyers & Frigates: The Second World War and After. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 1-86176-137-6.
  • Friedman, Norman (2004). U.S. Destroyers An Illustrated Design History. Naval Institute Press. ISBN 9781557504425.
  • Gardiner, Robert; Chumbley, Stephen (1995). Conway's All The World's Fighting Ships 1947–1995. Annapolis, Maryland, USA: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-132-7.
  • Hodges, Peter (1971). Tribal Class Destroyers – Royal Navy and Commonwealth. New Malden, Surrey, England: Almark Publishing Co. Ltd. ISBN 9780855240462.
  • Hodges, Peter; Friedman, Norman (1979). Destroyer Weapons of World War 2. Conway Maritime Press. ISBN 9780851771373.
  • Lenton, H. T. (1998). British & Commonwealth Warships of the Second World War. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-048-7.
  • March, Edgar J. (1966). British destroyers: a history of development, 1892-1953; drawn by Admiralty permission from official records & returns, ships' covers & building plans. London: Seeley Service. OCLC 164893555.
  • Rohwer, Jürgen (2005). Chronology of the War at Sea 1939-1945: The Naval History of World War Two . Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 1-59114-119-2.
  • Whitley, M. J. (1988). Destroyers of World War 2. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-326-1.